(Lịch thi đấu tennis) - Cập nhật lịch thi đấu nội dung đơn nam, đơn nữ Cincinnati Open 2025 khởi tranh từ ngày 5/8 (vòng loại) và 9/8 (vòng chính), quy tụ các tay vợt hàng đầu như Jannik Sinner, Carlos Alcaraz, Aryna Sabalenka, v.v.
Nội dung chính
Lịch thi đấu ATP Cincinnati - Vòng loại cuối cùng
Ngày | Giờ | Cặp đấu | Tỉ số |
6/8 | 22h00 | Arthur Fery (ALT) 1-2 Martin Landaluce | 2-6; 7-6; 2-6 |
Leandro Riedi (PR) 2-0 Lloyd Harris (PR) | 7-6; 6-3 | ||
Valentin Royer [12] 2-1 Liam Draxl [14] | 2-6; 6-3; 6-4 | ||
Alexander Shevchenko [8] 0-1 Daniel Elahi Galan [24] | 6-7; 1-4 (Shevchenko bỏ cuộc) | ||
Coleman Wong 2-0 Shintaro Mochizuki [19] | 7-6; 6-3 | ||
7/8 | 0h00 | Colton Smith 2-0 Nikoloz Basilashvili [13] | 7-5; 6-1 |
0h30 | Adrian Mannarino [5] 2-0 Dalibor Svrcina [17] | 6-3; 6-4 | |
Luca Nardi [6] 0-2 Alexander Blockx [18] | 4-6; 3-6 | ||
1h00 | Li Tu 0-2 Terence Atmane [23] | 5-7; 3-6 | |
2h30 | Aleksandar Vukic [7] 0-2 Patrick Kypson (WC) | 6-7; 6-7 | |
5h30 | Mariano Navone [2] 0-2 Emilio Nava [15] | 5-7; 4-6 | |
Arthur Cazaux [1] 0-2 Thiago Agustin Tirante [22] | 6-7; 3-6 |
Lịch thi đấu WTA Cincinnati - Vòng loại cuối cùng
Ngày | Giờ | Cặp đấu | Tỉ số |
6/8 | 22h00 | Kamilla Rakhimova [2] 2-1 Rebecca Marino [22] | 3-6; 6-4; 7-5 |
Laura Siegemund [1] 2-1 Guo Hanyu | 6-2; 6-7; 6-3 | ||
7/8 | 0h00 | Priscilla Hon 1-2 Ella Seidel | 7-5; 3-6; 4-6 |
Elsa Jacquemot [10] 0-2 Viktoriya Tomova [15] | 4-6; 1-6 | ||
1h00 | Dalma Galfi [12] 0-2 Aoi Ito [17] | 3-6; 4-6 | |
Iva Jovic [5] 0-2 Varvara Gracheva [16] | 3-6; 4-6 | ||
Solana Sierra [3] 0-2 Emina Bektas | 3-6; 5-7 | ||
1h30 | Maddison Inglis 2-1 Anastasia Zakharova [13] | 4-6; 6-2; 6-2 | |
2h30 | Antonia Ruzic [7] 2-0 Eri Hozumi | 6-3; 6-1 | |
2h45 | Cristina Bucsa [8] 0-2 Whitney Osuigwe | 3-6; 3-6 | |
3h30 | Yuan Yue [6] 1-2 Clervie Ngounoue | 6-3; 4-6; 3-6 | |
3h45 | Leolia Jeanjean [9] 2-0 Rebeka Masarova [14] | 6-3; 6-4 |
Lịch thi đấu ATP Cincinnati - Vòng loại đầu tiên
Ngày | Giờ | Cặp đấu | Tỉ số |
5/8 | 21h30 | Martin Landaluce 2-1 Cristian Garin [16] | 6-4; 3-6; 7-6 |
Andres Martin (WC) 0-2 Liam Draxl [14] | 3-6; 6-7 | ||
Valentin Royer [12] 2-0 Juan Pablo Ficovich | 6-1; 6-2 | ||
Arthur Fery (ALT) 2-1 Zachary Svajda | 7-6; 4-6; 7-6 | ||
23h00 | Facundo Bagnis (PR) 1-2 Shintaro Mochizuki | 6-3; 3-6; 4-6 | |
Pablo Carreno Busta [4] 0-2 Leandro Riedi (PR) | 6-7; 4-6 | ||
Juan Manuel Cerundolo [3] 0-2 Coleman Wong | 2-6; 3-6 | ||
Lloyd Harris (PR) 2-1 Eliot Spizzirri [20] | 7-6; 4-6; 7-6 | ||
6/8 | 0h30 | Taro Daniel 0-2 Daniel Elahi Galan [24] | 5-7; 2-6 |
James Duckworth [10] 0-2 Li Tu | 6-7; 4-6 | ||
Christopher Eubanks 1-2 Nikoloz Basilashvili [13] | 4-6; 6-4; 6-7 | ||
Omar Jasika 0-2 Terence Atmane [23] | 5-7; 4-6 | ||
Tristan Schoolkate [9] 0-2 Colton Smith | 4-6; 4-6 | ||
Alexander Shevchenko [8] 2-1 Tyler Zink (WC) | 7-6; 6-7; 6-3 | ||
2h00 | Alibek Kachmazov 0-0 Alexander Blockx [18] | 2-4 (Kachmazov bỏ cuộc) | |
Patrick Kypson (WC) 2-0 Matteo Gigante [21] | 6-3; 6-2 | ||
Adrian Mannarino [5] 2-0 Mitchell Krueger | 6-1; 6-1 | ||
Luca Nardi [6] 2-0 Aidan Mayo (WC) | 6-3; 6-2 | ||
Aleksandar Vukic [7] 2-1 Murphy Cassone (WC) | 7-5; 6-7; 7-6 | ||
Yosuke Watanuki 0-2 Dalibor Svrcina [17] | 2-6; 0-6 | ||
3h30 | Arthur Cazaux [1] 2-1 Mark Lajal | 4-6; 6-1; 6-2 | |
Mikhail Kukushkin 0-2 Emilio Nava [15] | 5-7; 2-6 | ||
Mariano Navone [2] 2-1 Jan-Lennard Struff | 6-7; 6-2; 6-4 | ||
James Trotter 1-2 Thiago Agustin Tirante [22] | 2-6; 6-3; 3-6 |
Lịch thi đấu WTA Cincinnati - Vòng loại đầu tiên
Ngày | Giờ | Cặp đấu | Tỉ số |
5/8 | 21h30 | Mihaela Buzarnescu (PR) 0-2 Varvara Gracheva [16] | 0-6; 2-6 |
Louisa Chirico 0-2 Viktoriya Tomova [15] | 2-6; 1-6 | ||
E. Cocciaretto [4] 0-2 Priscilla Hon | 4-6; 4-6 | ||
Elsa Jacquemot [10] 2-1 Kaja Juvan (PR) | 2-6; 7-5; 7-5 | ||
Iva Jovic [5] 2-0 Ulrikke Eikeri | 7-5; 6-2 | ||
Ella Seidel 2-0 Varvara Lepchenko [24] | 6-2; 6-1 | ||
23h30 | Elizabeth Mandlik 0-2 Rebecca Marino [22] | 2-6; 6-7 | |
Nuria Parrizas-Diaz [11] 1-2 Maddison Inglis | 6-1; 6-7; 2-6 | ||
Kamilla Rakhimova [2] 2-0 Jodie Burrage (PR) | 7-6; 6-2 | ||
Laura Siegemund [1] 2-0 Destanee Aiava | 6-1; 6-1 | ||
Solana Sierra [3] 2-0 Martina Trevisan (PR) | 6-3; 6-4 | ||
Heather Watson 0-2 Anastasia Zakharova [13] | 2-6; 3-6 | ||
6/8 | 0h30 | Emina Bektas 2-0 Katarzyna Kawa [21] | 6-1; 6-1 |
Guo Hanyu 2-0 Anca Todoni [19] | 6-1; 6-0 | ||
Clervie Ngounoue 2-1 Olivia Gadecki [18] | 6-7; 6-3; 6-3 | ||
Yuan Yue [6] 2-0 Astra Sharma | 6-4; 6-2 | ||
2h00 | Cristina Bucsa [8] 2-0 Maria Mateas | 6-1; 6-1 | |
Eri Hozumi 2-1 Ena Shibahara [23] | 6-4; 4-6; 6-2 | ||
Whitney Osuigwe 2-0 Aliaksandra Sasnovich [20] | 7-6; 6-4 | ||
Antonia Ruzic [7] 2-0 Usue Maitane Arconada | 6-2; 6-4 | ||
3h30 | Dalma Galfi [12] 2-1 Nao Hibino | 2-6; 6-3; 6-3 | |
Leolia Jeanjean [9] 2-1 Carol Zhao | 6-1; 4-6; 6-3 | ||
Aleksandra Krunic 1-2 Aoi Ito [17] | 6-4; 4-6; 2-6 | ||
4h00 | Lauren Davis 0-2 Rebeka Masarova [14] | 2-6; 4-6 |
Cincinnati Open 2025 là giải đấu thuộc cấp độ ATP 1000/WTA 1000 danh giá diễn ra trước thềm Grand Slam cuối cùng trong năm: US Open, khởi tranh từ ngày 5/8 (vòng loại) và 9/8 với các trận thuộc nhánh chính thức.Giải đấu quy tụ những tay vợt hàng đầu như Jannik Sinner, Carlos Alcaraz, Alexander Zverev, Aryna Sabalenka, Coco Gauff, Iga Swiatek, v.v.
Một số gương mặt đáng chú ý không tham dự Cincinnati Open năm nay là Novak Djokovic, Jack Draper, Grigor Dimitrov, Alexander Bublik, Sebastian Korda, Hubert Hurkacz, Matteo Berrettini hay Nick Kyrgios - hầu hết đều do chấn thương/chưa đạt thể trạng tốt nhất.

Cincinnati Open tổ chức trên mặt sân cứng, được đánh giá có tốc độ sân rất nhanh. Điều này sẽ phù hợp với các tay vợt có cú giao bóng tốt thay vì những tay vợt giỏi bóng bền hay các chuyên gia sân đất nện. Không phải ngẫu nhiên Rafael Nadal mới có duy nhất 1 lần lên ngôi tại Cincy năm 2013, trong khi Roger Federer 7 lần làm được điều này.
Đương kim vô địch nội dung đơn nam và đơn nữ Cincinnati Open là Jannik Sinner-Aryna Sabalenka sau những chiến thắng lần lượt trước Frances Tiafoe, Jessica Pegula ở trận chung kết năm 2024.